so sánh hơn của funny
1. So sánh hơn của tính từ ngắn: adj + -er + (than) Ví dụ: - Bikes are slower than cars. (Xe đạp chậm hơn ô tô.) - It has been quieter here since my dog went missing. (Chỗ này trở nên yên tĩnh hơn kể từ khi con chó của tôi bị lạc.) 2. So sánh cao nhất của tính từ ngắn : the adj + -est + (N)
Trắc nghiệm về câu so sánh trong tiếng Anh. "If I had to choose between Greg and Dan, Dan is ___ (funny). Hoàn thành câu so sánh với dạng đúng của từ trong ngoặc.
SimSimi MOD APK 8.0.3 Free Download (Remove Ads) for Android April 21, 2022 admin If you ever get bored and are looking for someone to talk to but can't seem to start any conversation with others, then sesame It is definitely a great mobile app that you can enjoy.
Dịch Vụ Hỗ Trợ Vay Tiền Nhanh 1s. — Bài mới hơn —Thông thường các tính từ một âm tiết đều có dạng thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất tận cùng bằng -er, -est. Một số tính từ hai âm tiết cũng có dạng thức tương tự. Các tính từ 2 âm tiết còn lại và các tính từ có từ 3 âm tiết trở lên thì thêm more và Dạng so sánh có quy tắc của tính từ một âm tiếtĐa số những tính từ một âm tiết đều có dạng so sánh hơn tận cùng làVí dụ old – old er – old est tall – tall er – tall est cheap – cheap er – cheap estĐối với các tính từ 1 âm tiết mà kết thúc bởi 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -er, dụ fat – fa tter – fa ttest big – bi gger – bi ggest thin – thi nner – thi nnestLưu ý cách phát âm của những từ sau younger / ˈjʌŋɡə r – youngest / ˈjʌŋɡɪst /longer / ˈlɒŋɡə r / – longest / ˈlɒŋɡɪst /stronger / ˈstrɒŋɡə r / – strongest / ˈstrɒŋɡɪst /2. Các trường hợp bất quy tắc Một số tính từ 1 âm tiết khi chuyển sang dạng thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất không tuân theo quy tắc là thêm-er, dụ good – better – bestbad – worse – worstill – worsefar – farther / further – farthest / furthestold – older / elder – oldest / eldestCác từ hạn định little, many và much cũng có dạng thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất bất quy – less – leastmuch / many – more – mostFew có 2 hình thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất là fewer/less và fewest/ Dạng so sánh của tính từ 2 âm tiết Các tính từ 2 âm tiết tận cùng bằng y thì có dạng thức so sánh là bỏ y thêm -ier, dụ happy – happ ier – happ iest easy – eas ier – eas iestMột số tính từ 2 âm tiết cũng có dạng thức so sánh là thêm -er, -est, đặc biệt là các từ tận cùng bằng một nguyên âm không được nhấn trọng âm, /l/ hoặc /ər/.Ví dụ narrow – narrow er – narrow est simple – simpl er – simpl est clever – clever er – clever est quiet – quiet er – quiet estVới một số tính từ 2 âm tiết chẳng hạn như polite, common ta có thể dùng cả 2 dạng thức so sánh là thêm -er, -est hoặc thêm more, most. Với các tính từ khác đặc biệt là các tính từ kết thúc bởi -ing, -ed, -ful, -less ta chỉ dùng dạng thức thêm more, Dạng thức so sánh của các tính từ từ 3 âm tiết trở lên Với những tính từ có từ 3 âm tiết trở lên, chúng ta dùng thêm more và dụ intelligent – more intelligent – most intelligent practical – more practical – most practical beautiful – more beautiful – most beautifulCác từ như unhappy từ trái nghĩa của tính từ 2 âm tiết kết thúc bằng y thì có dạng thức so sánh là thêm -er, dụ unhappy – unhapp ier – unhapp iest untidy – untid ier – untid iestCác tính từ ghép như good-looking, well-known có thể có 2 dạng thức so sánh. good-looking – better-looking/ more good-looking – best-looking/ most good-looking well-known – better-known/ more well-known – best-known/ most well-known5. Các trường hợp dùng more, most với tính từ ngắn Đôi khi ta có thể dùng more, most với các tính từ ngắn mà thông thường sẽ phải thêm -er, -est. Trường hợp này xảy ra khi tính từ dạng so sánh hơn không đứng trước than, tuy nhiên cũng có thể thêm dụ The road’s getting more and more steep. Con đường này càng ngày càng dốc. Hoặc cũng có thể dùng The road’s getting steep er and steep er. Con đường này càng ngày càng dốc.Khi so sánh 2 tính từ miêu tả ý nói điều này đúng hơn/phù hợp hơn điều kia thì ta dùng more, không thêm dụ He’s more lazy than stupid. Cậu ta lười thì đúng hơn là ngu ngốc.KHÔNG DÙNG He’s lazier than văn phong trang trọng, ta có thể dùng most trước các tính từ chỉ sự tán thành hoặc phản đối gồm cả tính từ 1 âm tiết, khi đó most mang nghĩa như very rất.Ví dụ Thank you very much indeed. That’s most kind of you. Thực sự cám ơn cậu nhiều lắm. Cậu thật là tốt.KHÔNG DÙNG That’s kindest of tính từ real, right, wrong, like thì luôn thêm more, most. Ví dụ She’s more like her mother than her father. Cô ấy giống mẹ nhiều hơn là giống bố.— Bài cũ hơn —
là tính từ nhiều âm tiết trừ tính từ ngắn có 2 âm tiết, chẳng hạn quý quý giá, khó khó, đẹp đẹp, quan trọng quan trọng, Bất thường 3. Mở rộng tham khảo Đôi khi chúng ta sử dụng most+ adj như một trạng từ mà không dùng to very. Ví dụ Cuốn sách thú vị nhất mà bạn cho tôi mượn. Cuốn sách bạn cho tôi mượn là cuốn thú vị nhất Các từ so sánh nhất có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm by far. Ví dụ Anh ấy là người thông minh nhất. Anh ấy là người thông minh nhất, thông minh hơn nhiều so với những người khác Bài tập bậc nhất có đáp án Bài tập 1 Điền vào chỗ trống 1 Ai là người .. cao trong gia đình bạn? 2 Mẹ tôi là đầu bếp giỏi nhất thế giới. Ngày 3 tháng 12 là tháng ..lạnh trong năm ở nước ta. 4 Cái gì đây. Các loài động vật nguy hiểm trên thế giới? 5ethan là cậu bé hạnh phúc mà tôi biết. 6Những bãi biển đẹp ở đất nước của bạn ở đâu? 7 Cô ấy đã mua chiếc bánh lớn trong cửa hàng. 8 Ca sĩ nổi tiếng ở nước bạn là ai? Bài tập 2 Chọn câu trả lời đúng nhất 1 Đó là điều vui/thú vị nhất để làm. 2susie là xinh nhất/xinh nhất trong bốn cô gái. 3 Đây là một ngôi trường rất tốt. Đây là một trong những trường tốt nhất/tốt nhất ở vùng Tây Bắc. 4 Cho đến nay, cô ấy là người phụ nữ giàu nhất/giàu nhất trên thế giới. 5 ngày học nên là những ngày hạnh phúc nhất/hạnh phúc nhất trong cuộc đời bạn, nhưng tôi không đồng ý. 6 Môn thể thao phổ biến/phổ biến nhất ở quốc gia của bạn là gì? 7 Bữa ăn đó rất ngon, có lẽ là một trong những bữa ăn ngon nhất/ngon nhất mà tôi từng ăn. 8 Tôi ngạc nhiên là mình không buồn ngủ. Tôi nghĩ anh ấy là một trong những người nhàm chán nhất/nhàm chán nhất trên thế giới. Trả lời Bài tập 1 1-Cao nhất, 2-Nhất, 3-Lạnh nhất, 4-Nguy hiểm nhất, 5-Hạnh phúc nhất, 6-Nhất, 7-To nhất, 8-Nổi tiếng . Bài tập 2 1- hài hước nhất, 2- xinh đẹp nhất, 3- tốt nhất, 4- giàu nhất, 5- hạnh phúc nhất, 6- nổi tiếng nhất, 7- ngon nhất, 8 – nhàm chán nhất. Với một số bài tập trên, hãy cùng kiểm tra xem bạn đã nắm vững được bao nhiêu kiến thức bậc nhất, hi vọng nội dung bài học này sẽ giúp ích cho các bạn trong kỳ thi đại học! Kết quả tốt! Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn!
Để học tốt ngữ pháp Tiếng Anh, không phải chỉ cần nhớ và biết hết các cấu trúc là được, quan trọng là các bạn phải luyện tập và vận dụng từ các kiến thức đã học. Từ đó mới có thể nhớ lâu và nhớ sâu hơn. Bài học dưới đây sẽ củng cố lại kiến thức và bổ sung cho các bạn thêm một số bài tập về So sánh nhất Superlative trong tiếng Anh. Cùng xem nhé! So sánh nhất Superlative So sánh nhất được sử dụng để so sánh lớn nhất, nhỏ nhất, cao nhất,một người hoặc một vật có điều đặc biệt hơnbất kì các thành viên khác hay các vật còn lại trong một nhóm từ 3 người hoặc 3 vật trở lên. 1. Công thức S + Verb+ the+ short adj / adv+ est + in + Danh từ số ít most+ long adj/adv+ Noun of + Danh từ số nhiều least+ long adj/adv Lưu ý Công thức này với verb là động từ,short adj là tính từ ngắn,long adj là tính từ dài,adv là trạng từ, most mang nghĩa cao nhất, còn least cũng nhất mà là ít, thấp nhất. Nếu là tính từ ngắn thì +est, tính từ dài thì thêm most/ least ở phía trước In với danh từ đếm được số ít chỉ nơi chốn, một tổ chức hay một nhóm người Of với danh từ số nhiều hoặc khoảng thời gian. Ví dụ Nam is the tallest boy in the family. John là anh chàng cao nhất nhà. Lan is the shortest of the three sister. Lan thì thấp nhất trong ba chị em gái. These shoes are the most/ least expensive of all. Đôi giày này thì đắt nhất/ rẻ nhất trong tất cả các đôi. August is the wettest of the year. Tháng 8 là tháng ẩm ướt nhất trong năm. 2. Chú ý Short adj Tính từ ngắn Là tính từ có 1 âm tiết long, short, tall, => Nếu từ đó kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm thì gấp đôi phụ âm Ví dụ big => biggest; hot => hottest Là tính từ có 2 âm tiết kết thúc bằng y, et, ow, er, le, ure như narrow, simple, quiet, polite,.. ngoại lệ là guilty, eager dùng với most vì là tính từ dài. => Nếu từ đó kết thúc bằng phụ âm y > ta đổi y thành i. Ví dụ happy => happiest; dry => driest Long adj Tính từ dài Là tính từ có nhiều hơn một âm tiết trừ trường hợp 2 âm tiết của short adj như precious quý báu, difficult khó khăn, beautiful xinh đẹp, important quan trọng, Các trường hợp bất quy tắc Trường hợp So sánh nhất Superlative Good/ well Best Bad/ badly Worst Many/ much Most Little Least Far Farthest về khoảng cách Furthest nghĩa rộng ra Near Nearest về khoảng cách Next về thứ tự Late Latest về thời gian Last về thứ tự Old Oldest về tuổi tác Eldest về cấp bậc hơn là tuổi tác 3. Mở rộng tham khảo Đôi khi chúng ta dùng most+ adj với vai trò là trạng từ và không có the với nghĩa là very. Ví dụ The book you lent me was most interesting. Cuốn sách bạn cho tôi mượn là cuốn thú vị nhất So sánh nhất có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm by far. Ví dụ He is the smartest by far. Anh ấy là người thông minh nhất, hơn mọi người nhiều Bài tập về So sánh nhất Superlative có đáp án Excercise 1 Điền vào chỗ trống 1 Who is the .. tall person in your family? 2My mum is the good cook in the world. 3December is the.. cold month of the year in my country. 4Whats the. dangerous animal in the world? 5Ethan is the happy boy that I know. 6Where are the nice beaches in your country? 7She bought the . big cake in the shop. 8Who is the famous singer in your country? Excercise 2 Chọn đáp án đúng nhất 1That was thefunniest/ most funnything to do. 2Susie isthemost prettiest/prettiestof the four girls. 3This is a really good school. Its one of the best/ most betterschools in the North West. 4She is by far the most rich/ richest woman in the world. 5School days are supposed to be the most happy/ happyniest days of your life but I dont agree. 6What is the most popular/ popularest sport in your country? 7That was a really good meal, probably one of the deliciousest/ most delicious I have ever eaten. 8Im surprised I didnt fall asleep. I think that he is one of the most boring/ boringestpeople in the world. ĐÁP ÁN Excercise 1 1-tallest, 2-best, 3-coldest, 4-most dangerous, 5-happiest, 6-nicest, 7-biggest, 8-most famous. Excercise 2 1-funniest, 2-prettiest, 3-best, 4-richest, 5-happiest, 6-most popular, 7-most delicious, 8-most boring. Qua một số bài tập trên đây, các bạn hãy kiểm tra xem mình nắm vững được bao nhiêu phần trăm kiến thức về So sánh nhất Superlative và hy vọng rằng nội dung bài học này sẽ giúp các bạn đạt được kết quả tốt trong các bài kiểm tra trên trường nhé! Chúc các bạn học tập tốt!
so sánh hơn của funny