qcvn 01 2017 bct
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2017/BCT về Mức giới hạn hàm lượng formaldehyt và các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may. Tải Văn bản tiếng Việt. Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!
QCVN 16:2019/BXD; QCVN 01:2017/BCT; Hợp Chuẩn; Giám Định. Máy Móc Thiết Bị Đã Qua Sử Dụng; Đồng Bộ; Giám định thép; Phế Liệu; Thương Mại; Thử Nghiệm. Điện - Điện Tử; Dệt May; Kiểm Định / Hiệu Chuẩn. Phương Tiện Đo; An Toàn Kỹ Thuật; Đào Tạo. Cung Cấp Giải Pháp
TYPES OF TEXTILE PRODUCTS THAT NEED CERTIFICATION OF CONFORMITY. According to the Standards QCVN 01;2017/BCT, these following textile products must have certification of conformity: . Group 01: Textile products for kids aged under 36 months old; or with the length of ≤100 cm for integral sets of clothes. Group 02: Textile products in direct contact with the skin: are products when used with
Dịch Vụ Hỗ Trợ Vay Tiền Nhanh 1s. The Vietnam Industry and Trade Ministry recently released Circular 21/2017/TT-BCT, which promulgated QCVN 012017/BCT on contents of formaldehyde and certain aromatic amines derived from azo colourants in textile products has switched the effective date from May 1, 2018 to January 1, 2019. According to the regulation, formaldehyde in textile products are not allowed to exceed the following limits 30mg/kg in products for children under 36 months 75mg/kg in products which come into direct contact with skin 300mg/kg in products which do not come into contact with skin In addition, aromatic amines derived from azo colourants is limited to under 30mg/kg. Prior to sales of the good in Vietnam, all goods must have their conformity self-declared based on i self-assessment of manufacturers or ii certification/testing results from accredited certification/testing bodies. Why formaldehyde and some aromatic amines derived from azo colourants in textile products are restricted Scientists have studied the carcinogenic properties of formaldehyde since 1978. In 2006, the International Agency for Research on Cancer IARC officially classified formaldehyde as a known human carcinogen. In 2016, it was re-classified as carcinogenic - category 1B under the European CLP directive 1272/2008. Formaldehyde is also a known sensitiser and may trigger allergic reactions in sensitive people, and was hence classified as skin sensitising category 1. As formaldehyde is synthesised in small amounts in humans, the human body has developed mechanisms to metabolise certain concentrations of the substance. All in all, this allows toxicologists to define a threshold level. However, as formaldehyde enters the body in multiple ways through furniture or food contact materials or through textiles, the overall concentration of exposure is challenging to estimate and has often lead to more conservative limits. The critical concern for azo dyes relates to their potential carcinogenic effects following dermal exposure in adults and children, or the mouthing of products containing particular dyes. Some azo dyes reduce to form aromatic amines, including benzidine, a known carcinogen. Dermal exposure to benzidine-based dyes could occur though prolonged and direct contact with dyed textiles and leather articles. The release of carcinogenic aromatic amines is exacerbated by body heat, sweat and saliva. In 1999 the 7th European Scientific Committee on Toxicity, Ecotoxicity and Environment assessing the risk of cancer caused by textiles and leather goods coloured with certain azo dyes concluded that, while consumer exposure is likely to be ”very low“, the associated cancer risks give cause for concern. What are the opportunities for Vietnam textile products? Manufacturers who export products to EU may already know that azo colorants in textile and leather articles that may come into direct and prolonged contact with the human skin are restricted under entry 43 of Annex XVII in REACH Regulation EC No. 1907/2006; and now QCVN 012017/BCT is applicable to all products sold in Vietnam. The implementation of this new regulation has mandated manufacturers to enhance the quality of their products, not only for the international but domestic market as well. Consumers now pay more attention to products which are safe for human health. Compliance with regulation is your chance to open new market opportunities and position your brand well. Test now and declare your products safe! For more information, speak with our experts
QCVN 012018/BCT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN SỬ DỤNG TRONG MỎ HẦM LÒ National technical regulation on safety for personal self rescue used in underground mine LỜI NÓI ĐẦU QCVN 012018/BCT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn bình tự cứu cá nhân sử dụng trong mỏ hầm lò biên soạn, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư số 50/2018/TT-BCT ngày 05 tháng 12 năm 2018. MỤC LỤC QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN SỬ DỤNG TRONG MỎ HẦM LÒ LỜI NÓI ĐẦU MỤC LỤC Phần I Quy định chung Điều 1 Phạm vi điều chỉnh Điều 2 Đối tượng áp dụng Điều 3 Giải thích từ ngữ Phần II Quy định về kỹ thuật Điều 4 Phân loại bình tự cứu cá nhân Điều 5 Tài liệu viện dẫn Điều 6 Yêu cầu chung Điều 7 Cấu tạo Điều 8 Khối lượng Điều 9 Các yêu cầu kỹ thuật Điều 10 Yêu cầu về chế tạo Điều 11 Kiểm tra, thử nghiệm Điều 12 Bảo quản, vận chuyển và sử dụng Điều 13 Quy định về hạn sử dụng Điều 14 Quy định về loại bỏ và tiêu hủy Phần III Quy định về quản lý Điều 15 Quy định về hợp quy Điều 16 Quy định về lô thử nghiệm, mẫu thử nghiệm và lưu mẫu Điều 17 Ghi nhãn Điều 18 Hồ sơ quản lý Phần IV Tổ chức thực hiện Điều 19 Cơ quan quản lý nhà nước về an toàn Điều 20 Trách nhiệm của tổ chức cá nhân có liên quan tới bình tự cứu cá nhân sử dụng trong hầm lò Điều 21 Hiệu lực thi hành Phụ lục CÁC MẪU BIÊN BẢN VÀ SỔ GHI CHÉP QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN SỬ DỤNG TRONG MỎ HẦM LÒ National technical regulation on safety for personal self rescue used in underground Mine Phần I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Quy chuẩn này quy định về kỹ thuật an toàn và quản lý đối với các hoạt động liên quan tới bình tự cứu cá nhân sử dụng trong mỏ hầm lò. 2. Quy chuẩn này không áp dụng đối với hoạt động liên quan đến bình tự cứu cá nhân trong khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng và sản xuất xi măng. Điều 2. Đối tượng áp dụng Quy chuẩn này áp dụng với các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến bình tự cứu cá nhân sử dụng trong mỏ hầm lò trên lãnh thổ Việt Nam. Điều 3. Giải thích từ ngữ 1. Bình tự cứu cá nhân là thiết bị để bảo vệ cơ quan hô hấp của con người trong môi trường không khí có nồng độ khí CO, CH4, CO2 hoặc khói cháy cao, giúp người sử dụng thoát khỏi khu vực hỏa hoạn, sự cố trong mỏ hầm lò đến khu vực an toàn. 2. Bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ là bình tự cứu cá nhân hoạt động trên nguyên lý khí thở hút vào người khi thở được lấy trực tiếp từ môi trường, khi đi qua bình tự cứu khí độc CO được chất hấp thụ giữ lại không cho đi vào phổi người sử dụng. 3. Bình tự cứu cá nhân dạng cách ly là bình tự cứu cá nhân hoạt động trên nguyên lý khí thở ra và hút vào tuần hoàn theo chu trình khép kín, chất hấp thụ trong bình sẽ hấp thụ khí CO2 và hơi nước trong khí thở ra để sinh ra khí O2 cung cấp cho người sử dụng. Khí thở dư được đẩy ra ngoài qua van dư áp. 4. Túi thở là túi dùng để chứa hỗn hợp khí thở trong bình tự cứu cá nhân dạng cách ly. 5. Hệ thống phổi nhân tạo là hệ thống các thiết bị thí nghiệm dùng để kiểm tra, mô phỏng quá trình thở của người theo các thông số được đặt ra. 6. Chế độ định mức là chế độ thử nghiệm của bình tự cứu cá nhân trên hệ thống phổi nhân tạo khi lưu lượng khí lưu thông qua phổi ở mức 35 lít/phút và nhiệt độ môi trường xung quanh 20 ± 5°С. 7. Thời gian bảo vệ định mức Là thời gian làm việc hiệu quả của bình tự cứu bảo vệ người sử dụng, được xác định cho một loại bình tự cứu cá nhân cụ thể tại chế độ định mức. Phần II QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT Điều 4. Phân loại bình tự cứu cá nhân Bình tự cứu cá nhân sử dụng trong mỏ hầm lò được chia thành hai loại 1. Bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ. 2. Bình tự cứu cá nhân dạng cách ly. Điều 5. Tài liệu viện dẫn 1. QCVN 012011/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong khai thác than hầm lò. 2. QCVN 042017/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong khai thác quặng hầm lò. 3. TCVN 6367-22006 ISO 6931-22005 về Thép không gỉ làm lò xo. Phần 2 Băng hẹp. 4. TCVN 20221977 về Lò xo xoắn trụ nén và kéo loại I cấp 3 bằng thép mặt cắt tròn. Thông số cơ bản. 5 TCVN 1951-12013 ISO 7619-22010 Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo - Xác định độ cứng ấn lõm - Phần 1 Phương pháp sử dụng thiết kế đo độ cứng độ cứng Shore. 6. TCVN 45092013 ISO 372011 Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo. Xác định các tính chất ứng suất giãn dài khi kéo. 7. TCVN 22292013 ISO 001882011 Cao su, lưu hóa hoặc nhiệt dẻo. Phép thử già hóa nhanh và độ chịu nhiệt. 8. TCVN 89942011 ISO 119511995 về Thép tấm đen cán nguội dạng cuộn dùng cho sản xuất thép tấm mạ thiếc hoặc thép tấm mạ điện crom/crom oxit. 9. TCVN 100382013 về Vật liệu dệt - Các đặc điểm của vải dệt. 10. TCVN 21302009 về Vật liệu dệt - Vải bông và sản phẩm bông - phương pháp xác định định tính hóa chất còn lại. 11. TCVN 6115-22015 ISO 6520-22013 Hàn và các quá trình liên quan. Phân loại khuyết tật hình học ở kim loại. Phần 2 Hàn áp lực. 12. TCVN 7802-12007 ISO 10333-12000 Admendment 12002 về Hệ thống chống rơi ngã cá nhân, Phần 1 Dây đỡ cả người. 13. TCVN 103562014 ISO 155102010 về Thép không gỉ - Thành phần hóa học. 14. EN 137942002 Respiratory protective devices - Self-contained closed-circuit breathing apparatus for escape - Requirements, testing, marking Thiết bị bảo vệ hô hấp - Thiết bị thở dạng mạch kín dùng cho thoát hiểm - Yêu cầu, thử nghiệm và dán nhãn. Điều 6. Yêu cầu chung 1. Tất cả các loại bình tự cứu cá nhân trước khi đưa vào sử dụng phải được kiểm tra, thử nghiệm để xác định các thông số kỹ thuật. 2. Bình tự cứu cá nhân khi đã bật nắp; hết hạn sử dụng hoặc khi kiểm tra, thử nghiệm không đạt yêu cầu kỹ thuật phải được tiêu hủy. 3. Bình tự cứu cá nhân phải được lập sổ theo dõi kể từ khi đưa vào sử dụng. 4. Môi trường khi sử dụng bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ Thành phần khí O2, CO và CO2 trong môi trường khi sử dụng để bình tự cứu cá nhân làm việc bình thường phải đảm bảo a Hàm lượng khí O2 không nhỏ hơn 17%; b Hàm lượng khí CO không lớn hơn 1%; c Hàm lượng khí CO2 không lớn hơn 2%. 5. Về trang bị bình tự cứu cá nhân a Người lao động phải được trang bị bình tự cứu cá nhân theo quy định tại Quy chuẩn này khi ở trong hầm lò. b Mỏ hầm lò có khí cháy, nổ, độc phải có số bình tự cứu cá nhân nhiều hơn 10% so với số lao động theo danh sách làm việc trong hầm lò. Mỏ hầm lò không có khí cháy, nổ, độc số bình tự cứu cá nhân có thể nhỏ hơn tổng số lao động theo danh sách làm việc trong hầm lò nhưng số lượng không được nhỏ hơn số lao động theo danh sách lớn nhất làm việc trong hầm lò trong một ca sản xuất. c Đối với các mỏ hầm lò được xếp loại III trở lên theo khí mê tan và mỏ quặng sulfua nhóm II phải trang bị cho người làm việc ở những khu vực này bình tự cứu dạng cách ly. Điều 7. Cấu tạo 1. Cấu tạo bên ngoài Gồm thân bình và nắp bình được làm bằng vật liệu có tính năng chống nước, bụi, va đập để bảo vệ các chi tiết bên trong của bình tự cứu cá nhân, được sơn chống tĩnh điện đối với vật liệu có tính năng tích điện. 2. Cấu tạo bên trong - Bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ Theo mẫu Hình 1. Hình 1 - Cấu tạo mẫu của bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ Chỉ dẫn cấu tạo mẫu của bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ Ký hiệu Tên chi tiết Ký hiệu Tên chi tiết 1 - Lò xo nén hóa chất 10 - Bộ hấp thụ nhiệt 2 - Cao su lót đáy 11 - Thân, nắp bình 3 - Tấm vành đệm 12 - Gioăng cao su làm kín giữa thân và lắp bình 4 - Vật liệu hút ẩm 13 - Bộ thở 5 - Túi lọc bụi bao quanh vỏ lõi bình 14 - Hóa chất hấp thụ khí CO 6 - Vải cotton lót 15 - Tấm sắt ngăn 7 - Gờ bắt dây đeo và dây đeo 16 - Tấm lưới kê đáy 8 - Kẹp bịt mũi 17 - Vỏ lõi bình 9 - Đai siết chặt nắp bình và thân bình, chốt mở bình 18 - Tấm sắt làm đáy cố định cho lõi bình - Bình tự cứu cá nhân dạng cách ly Theo mẫu Hình 2. Hình 2 - Cấu tạo mẫu của bình tự cứu cá nhân dạng cách ly Chỉ dẫn cấu tạo mẫu của bình tự cứu cá nhân dạng cách ly Ký hiệu Tên chi tiết Ký hiệu Tên chi tiết 1 - Kính 12 - Chốt chỉnh dây đeo vai 2 - Thân bình 13 - Nắp đậy an toàn 3 - Nút bịt ngậm miệng 14 - Van xả khí thừa 4 - Vị trí sơn phản quang 15 - Túi thở 5 - Đai giữ 16 - Nút khởi động 6 - Hộp sinh khí 17 - Chốt mở bình 7 - Ống thở 18 - Mắt hiển thị độ kín 8 - Bộ trao đổi nhiệt 19 - Nắp bình 9 - Ngậm miệng 20 - Nắp đậy chốt khóa 10 - Kẹp mũi 21 - Đai kẹp 11 - Dây đeo vai 22 - Kẹp chì Điều 8. Khối lượng 1. Đối với bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ Khối lượng của một bình không lớn hơn 1,2 kg. 2. Đối với bình tự cứu cá nhân dạng cách ly Khối lượng của một bình không lớn hơn 3,5 kg. Điều 9. Các yêu cầu kỹ thuật 1. Độ kín Bình tự cứu cá nhân trong quá trình sử dụng phải đảm bảo về độ kín, không khí bên ngoài không xâm nhập vào bên trong bình. 2. Lực mở bình và lực kéo đứt liên kết giữa các bộ phận Bình tự cứu cá nhân trong quá trình sử dụng phải đảm bảo a Lực giật chốt mở bình từ 20 ÷ 80 N; b Lực kéo đứt liên kết giữa các bộ phận không nhỏ hơn 100 N. 3. Thời gian bảo vệ định mức Tùy theo điều kiện mà thời gian làm việc của bình tự cứu cá nhân có thể thay đổi theo chế độ làm việc và khả năng hô hấp của người sử dụng, nhưng không được nhỏ hơn a Sáu mươi 60 phút đối với bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ khi sử dụng cho người đi bộ bình thường với lưu lượng thở là 35 lít/phút trong môi trường có nồng độ các loại khí O2 lớn hơn 17%; CO nhỏ hơn 1,0%; CO2 nhỏ hơn 2,0%. b Sáu mươi 60 phút đối với bình tự cứu cá nhân dạng cách ly khi sử dụng cho người đi bộ bình thường với lưu lượng thở là 35 lít/phút. 4. Sức cản trong quá trình thở a Đối với bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ Sức cản hô hấp khi thở ra không lớn hơn 350 Pa; khi hít vào không lớn hơn Pa. b Đối với bình tự cứu cá nhân dạng cách ly Sức cản hô hấp khi hít vào và thở ra không lớn hơn 750 Pa. 5. Nhiệt độ khí thở khi hít vào từ bình tự cứu không lớn hơn 500C 6. Rung lắc Ở trạng thái đứng tự do, bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ phải chịu được dao động rung lắc trong thời gian không nhỏ hơn 6 giờ với biên độ rung 20 ± 5 mm, tần suất rung 70 ± 5 lần trong 1 phút; bình tự cứu cá nhân dạng cách ly phải chịu được sự rung lắc trong thời gian không nhỏ hơn 5 phút với biên độ rung 20 ± 5 mm, tần suất rung 100 lần trong 1 phút và đảm bảo các yêu cầu sau - Hoá chất hấp thụ hoặc hoá chất sinh khí và lớp bảo vệ hoá chất trong bình tự cứu cá nhân không bị xô lệch; - Mối liên kết giữa các chi tiết bên trong phải đảm bảo chắc chắn; - Khối lượng bụi sinh ra sau khi thử nghiệm không lớn hơn 0,5 g. Điều 10. Yêu cầu về chế tạo 1. Yêu cầu về vật liệu Bình tự cứu cá nhân phải được chế tạo bằng các loại vật liệu không sinh ra các chất có hại cho sức khỏe; tuân theo những tiêu chuẩn được nhà thiết kế, chế tạo lựa chọn và những quy định trong Quy chuẩn này. a Bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ STT Tên bộ phận, chi tiết Vật liệu chế tạo và yêu cầu kỹ thuật 1 Lò xo nén hóa chất Chế tạo bằng thép theo TCVN 6367-22006 ISO 6931-22005. 2 Cao su lót đáy Chế tạo bằng cao su có độ cứng theo TCVN 1951-12013; độ bền kéo đứt, độ giãn dài khi đứt theo TCVN 45092013 và hệ số lão hóa ở 70oC sau 24h theo TCVN 22292013. 3 Tấm vành đệm Chế tạo bằng thép CT3 cán nguội theo TCVN 89942011 ISO 119511995 hoặc vật liệu tương đương, độ dày không nhỏ hơn 1mm. 4 Vật liệu hút ẩm - Kích thước hạt Đường kính từ 1,5 -3mm. - Mật độ 0,65 - 0,95 g/ml - Độ hút ẩm trong 60 phút ≥ 70% 5 - Túi lọc bụi bao quanh vỏ lõi bình - Vải cotton lót Chế tạo bằng loại vải coton mỏng có khối lượng 50g/m2 theo TCVN 100382013 ISO 29592011, TCVN 21302009. 6 Gờ bắt dây đeo - Vật liệu bằng thép carbon thấp, thép hợp kim thấp có chiều dày không nhỏ hơn 1mm theo TCVN 89942011 ISO 119511995 hoặc thép không gỉ theo TCVN 103562014. - Các mối hàn được hàn bằng phương pháp hàn áp lực theo TCVN 6115-22015. 7 Dây đeo - Kích thước tối thiểu Dài 1,5m; rộng 0,02m; dày 2mm theo TCVN 7802-12007 - Chế tạo bằng vật liệu dệt theo TCVN 100382013 ISO 29592011 8 Kẹp bịt mũi - Hai má kẹp được sản xuất bằng silicon hoặc vật liệu khác có độ bền cơ học tương đương đáp ứng + Độ cứng theo TCVN 1951-12013 + Độ bền kéo đứt và độ giãn dài khi đứt theo TCVN 45092013 + Hệ số lão hóa ở 700C sau 24h theo TCVN 22292013 - Lò xo nén theo TCVN 22292013 9 Đai siết chặt nắp bình và thân bình - Chế tạo bằng thép không gỉ theo TCVN 6367-22006 ISO 6931-22005. - Các mối hàn được hàn bằng phương pháp hàn áp lực theo TCVN 6115-22015 10 Bộ hấp thụ nhiệt - Chế tạo bằng thép cán nguội và lưới thép có độ dày không nhỏ hơn 1mm, mác thép tương ứng CT3 theo TCVN 89942011 ISO 119511995. - Các mối hàn được hàn bằng phương pháp hàn áp lực theo TCVN 6115-22015 11 - Thân bình - Nắp bình - Chế tạo bằng thép carbon thấp, thép hợp kim thấp, thép không gỉ hoặc vật liệu khác có độ bền cơ học tương đương, độ dày không nhỏ hơn 1mm, mác thép tương ứng CT3 theo TCVN 89942011 - Hàn bằng phương pháp hàn áp lực theo TCVN 6115-22015 - Sơn tĩnh điện 12 Gioăng cao su làm kín giữa thân và lắp bình Được sản xuất bằng silicon hoặc vật liệu khác có độ bền cơ học tương đương đáp ứng + Độ cứng theo TCVN 1951-12013 + Độ bền kéo đứt và độ giãn dài khi đứt theo TCVN 45092013 + Hệ số lão hóa ở 700C sau 24h theo TCVN 22292013 13 Bộ thở - Được sản xuất bằng silicon hoặc vật liệu có độ bền cơ học tương đương theo phương pháp ép phun định hình + Độ cứng theo TCVN 1951-12013 + Độ bền kéo đứt và độ giãn dài khi đứt theo TCVN 45092013 + Hệ số lão hóa ở 700C sau 24h theo TCVN 22292013 - Dây chằng đầu theo TCVN 100382013. 14 Hóa chất hấp thụ khí CO - Độ ẩm của hoá chất ≤ 1,5% - Kích thước hạt Có kích thước đồng đều 2 - 3 mm - Khả năng hấp thụ khí CO trong điều kiện + Lưu lượng khí thở 35 lít/phút + Độ ẩm 90 - 95% + Nhiệt độ 20 - 300C + Sau 60 phút thử nghiệm tổng lượng CO tồn dư trong hóa chất hấp thụ không vượt quá 200ml. 15 Tấm sắt ngăn Chế tạo bằng thép cán nguội hoặc vật liệu có độ bền cơ học tương đương, độ dày không nhỏ hơn 1mm, mác thép tương ứng CT3 theo TCVN 89942011 ISO 119511995 16 Tấm lưới kê đáy Chế tạo bằng lưới thép không gỉ theo TCVN 103562014 ISO 155102010 17 Vỏ lõi bình - Chế tạo bằng thép carbon thấp, thép hợp kim thấp, thép không gỉ hoặc vật liệu khác có độ bền cơ học tương đương, chiều dày vật liệu thép tấm không nhỏ hơn 1mm theo TCVN 89942011 ISO 119511995 - Hàn bằng phương pháp hàn áp lực theo TCVN 6115-22015 18 Tấm sắt làm đáy cố định cho lõi bình. - Chế tạo bằng thép cán nguội hoặc vật liệu khác có độ bền cơ học tương đương, độ dày không nhỏ hơn 1mm, mác thép tương ứng CT3 theo TCVN 89942011 b Bình tự cứu cá nhân dạng cách ly STT Tên bộ phận, chi tiết Vật liệu chế tạo và yêu cầu kỹ thuật 1 - Thân bình - Nắp bình - Hộp chứa chất sinh khí Chế tạo bằng nhựa composit có chiều dày không nhỏ hơn 3mm hoặc vật liệu khác có độ bền cơ học tương đương theo Tiêu chuẩn EN 13463-12001 2 Nắp đậy an toàn Chế tạo bằng nhựa polimer hoặc composit theo Tiêu chuẩn EN 13463-12001 3 - Đai kẹp - Chốt mở bình - Đai giữ Chế tạo bằng thép không gỉ theo theo TCVN 103562014 4 - Dây đeo vai - Chốt chỉnh dây đeo vai Dây đeo điều chỉnh linh hoạt, có chốt điều chỉnh độ dài ngắn theo tiêu chuẩn EN 13794 - 2002 5 Kẹp chì Chế tạo bằng thép không gỉ theo TCVN 103562014 6 - Ngậm miệng - Nút bịt ngậm miệng - Van xả khí thừa Chế tạo bằng nhựa polimer, cao su theo Tiêu chuẩn EN 13794 - 2002. 7 - Ống thở - Túi thở Chế tạo bằng vải cao su chuyên dụng theo Tiêu chuẩn EN 13794 - 2002. 8 Kẹp mũi Lò xo chế tạo bằng thép không gỉ theo TCVN 103562014; tì mũi bằng cao su đáp ứng theo Tiêu chuẩn EN 13794 - 2002. 9 Bộ trao đổi nhiệt Chế tạo bằng thép không gỉ theo TCVN 103562014, tản nhiệt nhanh. 10 Kính Chế tạo theo Tiêu chuẩn EN 13794 - 2002 11 Chất sinh khí ôxy KO2 loại K theo Tiêu chuẩn EN 13794-2002 12 Nút khởi động Chế tạo bằng kim loại hoặc composit theo Tiêu chuẩn EN 13794 - 2002 13 Nắp đậy chốt khóa Chế tạo bằng nhựa composit hoặc vật liệu khác theo Tiêu chuẩn EN 13794 - 2002 2. Yêu cầu về chế tạo a Nhà sản xuất phải có hệ thống quản lý chất lượng và bộ phận kiểm tra chất lượng để đảm bảo chất lượng của bình tự cứu. b Nhà sản xuất phải xây dựng quy trình kiểm tra thử nghiệm và các quy trình chế tạo, lắp rắp các bộ phận trước khi thực hiện việc chế tạo. c Trước khi xuất xưởng bình tự cứu cá nhân và các chi tiết của bình tự cứu cá nhân phải được tiến hành kiểm tra, nghiệm thu chất lượng và các yêu cầu thử nghiệm được quy định tại Quy chuẩn này bởi nhà sản xuất. d Hồ sơ chế tạo Hồ sơ chế tạo bình tự cứu cá nhân bao gồm - Bản vẽ chế tạo chi tiết; - Quy định kỹ thuật về vật liệu; - Quy trình chế tạo; - Quy trình kiểm tra và thử nghiệm; - Giấy chứng nhận vật liệu, bao gồm phân tích hóa học và thử nghiệm cơ tính; - Giấy chứng nhận chất lượng, giấy chứng nhận xuất xứ đối với các bộ phận có sẵn trên thị trường hoặc nhập khẩu; - Hướng dẫn vận chuyển, sử dụng, bảo dưỡng và bảo quản. Điều 11. Kiểm tra, thử nghiệm 1. Yêu cầu chung a Tổ chức kiểm tra, thử nghiệm phải xây dựng quy trình kiểm tra, thử nghiệm cho từng loại bình cụ thể theo quy định của nhà sản xuất và phù hợp với quy định của quy chuẩn này. b Kết quả kiểm tra, thử nghiệm phải được lập thành biên bản, giấy chứng nhận kết quả kiểm tra, thử nghiệm. c Trong quá trình kiểm tra, thử nghiệm nếu phát hiện có nguy cơ dẫn đến sự cố phải dừng ngay quá trình kiểm tra, thử nghiệm và lập biện pháp khắc phục. Sau khi khắc phục xong sự cố mới được tiếp tục tiến hành kiểm tra, thử nghiệm. 2. Quy định về kiểm tra a Thời hạn kiểm tra Trước khi đưa bình lưu kho vào sử dụng, sau ca sản xuất, định kỳ 3 tháng. b Chế độ kiểm tra - Kiểm tra trước khi đưa bình lưu kho vào sử dụng Kiểm tra bên ngoài và kiểm tra độ kín. - Kiểm tra sau ca sản xuất Khi tiếp nhận bình tự cứu cá nhân từ người sử dụng, người tiếp nhận phải kiểm tra bên ngoài. Khi thấy các dấu hiệu bất thường vỏ bình bị lõm, đai siết bị lỏng, dây đeo bị mòn, rách có nguy cơ bị đứt cần để riêng và ghi vào sổ theo dõi để siết chặt đai, thay dây đeo sau đó kiểm tra độ kín. - Kiểm tra định kỳ 3 tháng Kiểm tra độ kín. Kết quả kiểm tra phải được lập biên bản. c Điều kiện phục vụ kiểm tra Khi tiến hành kiểm tra phải đảm bảo các điều kiện sau đây - Bình tự cứu cá nhân đã được làm sạch các chất bám vào bên ngoài. - Hồ sơ, tài liệu của bình tự cứu cá nhân phải đầy đủ - Các điều kiện về an toàn, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy tại khu vực kiểm tra phải đảm bảo đáp ứng để phục vụ quá trình kiểm tra. - Các yếu tố môi trường xung quanh không làm ảnh hưởng tới kết quả kiểm tra. Điều kiện môi trường trong phòng thí nghiệm phải đảm bảo + Sạch sẽ, thông thoáng. + Nhiệt độ 23±5°C; độ ẩm <80 %. d Nội dung kiểm tra - Kiểm tra bên ngoài Thực hiện các nội dung trong Bảng 1. Bảng 1 Nội dung và yêu cầu đối với kiểm tra bên ngoài STT Nội dung kiểm tra Yêu cầu 1 Thân, nắp bình Các vị trí bị va đập có độ sâu vết lõm không quá 1mm 2 Dây đeo Nguyên vẹn, chắc chắn 3 Đai siết và chốt mở Nguyên vẹn 4 Nhãn hiệu Còn 5 Tem hoặc ký hiệu kiểm tra lần trước Còn 6 Thời hạn lưu hành của nhà sản xuất Còn Kết quả Bình chỉ đạt yêu cầu khi đạt tất cả các nội dung tại Bảng 1 - Kiểm tra độ kín + Thiết bị kiểm tra Buồng thử nghiệm độ kín có áp suất bên trong buồng sau khi đậy kín không nhỏ hơn 5 kPa. + Nội dung kiểm tra Thực hiện các nội dung trong Bảng 2 Bảng 2 Nội dung và yêu cầu đối với kiểm tra độ kín STT Nội dung kiểm tra Yêu cầu Đạt Không đạt 1 Kiểm tra các hồ sơ, tài liệu Các loại tài liệu liên quan đến sản xuất, sử dụng, bản vẽ thiết kế mô tả kết cấu Có đầy đủ, đúng với bình tự cứu kiểm tra Không đầy đủ hoặc không đúng với bình tự cứu kiểm tra 2 Áp suất bên trong buồng thử nghiệm ≥ 5 kPa ≥ 5 kPa ˂ 5 kPa 3 Độ giảm áp suất cho phép trong buồng thử nghiệm ≤ 100 Pa ≤ 100 Pa ˃ 100 Pa 4 Thời gian duy trì áp suất thử nghiệm ≥ 01 phút ≥ 01 phút ˂ 01 phút Kết quả Bình chỉ đạt yêu cầu khi đạt tất cả các nội dung tại Bảng 2. Biên bản kiểm tra độ kín bình tự cứu cá nhân lập theo mẫu số 01, Phụ lục của Quy chuẩn này. 3. Quy định về thử nghiệm a Việc thử nghiệm được tiến hành khi - Sản xuất theo thiết kế mới hoặc sản xuất lần đầu theo mẫu. - Khi có thay đổi thiết kế. - Bình mới sản xuất hoặc nhập khẩu trước khi đưa vào sử dụng. - Định kỳ hàng năm trong quá trình đưa vào sử dụng. - Khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước. b Điều kiện phục vụ thử nghiệm Điều kiện Theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều này. c Nội dung thử nghiệm Thiết bị, dụng cụ phục vụ thử nghiệm Theo Bảng 3 Bảng 3 Tên thiết bị, dụng cụ phục vụ thử nghiệm STT Tên thiết bị Đặc tính kỹ thuật Bình tự cứu cá nhân Dạng hấp thụ Dạng cách ly 1 Hệ thống phổi nhân tạo Động cơ Môtơ cylanh chính dòng 3 pha, bộ điều khiển số, số vòng quay 20-60 vòng/phút. Điều khiển qua tín hiệu dòng 0-10V. + Lưu lượng cấp 30-60 l/phút. + Nhiệt độ thở 37±3 oC. + Độ ẩm Lớn hơn 95%. + Bộ điều khiển nhiệt độ 20-100 oC. + Bộ điều khiển dòng CO2 0,5-5 lít/phút. X X 2 Đầu mô hình thử nghiệm Có các đường kết nối với thiết bị thử nghiệm và hệ thống phổi nhân tạo X X 3 Thiết bị đo - Hệ thống sensor đo áp suất - 01 điểm đo đầu vào - 01 điểm đo đầu ra - Khoảng đo ± 2500 Pa X X - Hệ thống sensor đo nhiệt độ - Đo nhiệt độ khô đầu ra - Đo nhiệt độ ướt đầu ra - Khoảng đo 0-100°C X X - Thiết bị đo độ ẩm Dải đo nhiệt độ 0÷50°C Dải đo độ ẩm 20÷100% X X 4 Bộ xử lý số liệu đo Các sensor đo được kết nối với bộ kết nối và tự động chuyển thông số đo sang tín hiệu số X X 5 Máy sắc ký khí Có tính năng phân tích khí + CO có giới hạn phân tích đến ppm, độ chính xác ±2% giá trị đo được + CO2, O2 có giới hạn phân tích đến %, độ chính xác ±2% giá trị đo được X X 6 Máy tính Hệ điều hành Windows, kết nối được với phần mềm dùng để ghi các số liệu nhiệt độ, sức cản hô hấp.... X X 7 Lưu lượng kế Dải đo 160÷ X X 8 Lực kế Dải đo 0÷500N X X 9 Đồng hồ bấm giây, cân, túi thở, các phần phụ trợ để kẹp, gá bình tự cứu cá nhân... X X Ghi chú Ký hiệu trong Bảng 3 X Thực hiện; K Không thực hiện. Các phép thử phải thực hiện Các phép thử để xác định các thông số kỹ thuật của bình tự cứu cá nhân được quy định trong Bảng 4. Bảng 4. Các phép thử bình tự cứu STT Nội dung Yêu cầu/Điều kiện Đạt yêu cầu Không đạt yêu cầu Bình tự cứu cá nhân Dạng hấp thụ Dạng cách ly 1 Thử nghiệm khả năng chịu rung lắc Bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ - Bình ở trạng thái đứng tự do; - Biên độ rung 20 ± 5 mm; - Tần suất rung 70 ± 5 lần trong 1 phút. - Thời gian thử nghiệm ≥ 6 giờ. - Kiểm tra độ kín Đạt yêu cầu về độ kín Không đạt yêu cầu về độ kín X K Bình tự cứu cá nhân dạng cách ly - Bình ở trạng thái đứng tự do; - Biên độ rung 20 ± 5 mm; - Tần suất rung 100 lần trong 1 phút. - Thời gian thử nghiệm ≥ 5 phút. - Kiểm tra độ kín Đạt yêu cầu về độ kín Không đạt yêu cầu về độ kín K X 2 Kiểm tra trạng thái của chất hấp thụ sau khi thử nghiệm, khả năng chịu rung lắc - Trạng thái của chất hấp thụ, lớp bảo vệ chất hấp thụ - Không bị vò nhàu, lớp bảo vệ nguyên vẹn - Bị vò nhàu, lớp bảo vệ không nguyên vẹn X X - Băng bao quanh đầu và cổ kết nối của chất hấp thụ; tình trạng của tấm đậy trên van xả. - Chắc chắn; tấm đậy trên van xả không bị lệch. - Bị bung ra; tấm đậy trên van xả bị xô lệch. - Liên kết giữa van xả và cổ kết nối của chất hấp thụ. - Không thay đổi so với thiết kế chế tạo. - Bị thay đổi so với thiết kế chế tạo. - Khối lượng bụi sinh ra sau khi thử nghiệm ˂ 0,5 gam. ≥ 0,5 gam. 3 Thử nghiệm lực mở bình Lực giật chốt an toàn và rút các bộ phận bên trong ra khỏi vỏ bình tự cứu Từ 20 ÷ 80 N - Nhỏ hơn 20 N; - Lớn hơn 80 N X X 4 Thử nghiệm lực liên kết các bộ phận Lực kéo tối thiểu Không nhỏ hơn 100 N Nhỏ hơn 100 N X K 5 Thử nghiệm sức cản khi hô hấp Lưu lượng khí qua bình không nhỏ hơn 35 lít/phút - Đối với bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ Giá trị sức cản khi hít vào ≤ Pa; giá trị sức cản khi thở ra ≤ 350 Pa - Đối với bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ Giá trị sức cản khi hít vào ˃ Pa; giá trị sức cản khi thở ra ˃ 350 Pa X K - Đối với bình tự cứu cá nhân dạng cách ly Giá trị sức cản khi hít vào và thở ra không vượt quá 750Pa. - Đối với bình tự cứu cá nhân dạng cách ly Giá trị sức cản khi hít vào và thở ra lớn hơn 750Pa. K X 6 Thử nghiệm nồng độ khí CO + Lưu lượng khí thở 35 lít/phút + Độ ẩm giới hạn đến 95% + Nhiệt độ 20 - 300C + Hàm lượng CO qua hóa chất hấp thụ từ 0,5 - 1,0% - Thời gian thử nghiệm không nhỏ hơn 60 phút. - Khí hít vào, hàm lượng CO không vượt quá 200ml/m3. - Lượng khí CO ở đường ống hít vào sau 10 lần lấy mẫu phân tích bằng sắc ký khí không vượt quá 200ml trong suốt thời gian kiểm tra tối thiểu. Nồng độ khí CO trong khí hít vào không vượt quá 200ml/m3 trong 5 phút thử nghiệm. Lượng khí CO trong khí hít vào không vượt quá 200ml trong suốt thời gian kiểm tra tối thiểu. Nồng độ khí CO trong khí hít vào vượt quá 200ml/m3 trong mỗi 5 phút thử nghiệm. Lượng khí CO trong khí hít vào vượt quá 200ml trong suốt thời gian kiểm tra tối thiểu. X K 7 Thử nghiệm nhiệt độ không khí khi hít vào Bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ - Lưu lượng khí thở 35 lít/phút - Độ ẩm giới hạn đến 95% - Hàm lượng CO qua hóa chất hấp thụ 0,5 - 1,0 % - Thời gian thử nghiệm không nhỏ hơn 60 phút ≤ 50°C ˃ 50°C X K Bình tự cứu cá nhân dạng cách ly - Lưu lượng khí thở 35 lít/phút - Thời gian thử nghiệm không nhỏ hơn 60 phút ≤ 50°C ˃ 50°C K X 8 Thử nghiệm thời gian làm việc hiệu quả Hàm lượng khí trong đường khi hít vào O2 ˃ 21%; CO2 ≤ 3,0%. Đối với bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ - Hàm lượng khí CO2 hít vào không được vượt quá 3% và trung bình không được vượt quá 1,5% trong suốt 60 phút thử nghiệm. - Hàm lượng khí CO2 vượt quá 3% và trung bình vượt quá 1,5% trong suốt 60 phút thử nghiệm. X K Đối với bình tự cứu cá nhân dạng cách ly - Hàm lượng khí CO2 trong túi thở không được vượt quá 3% và trung bình không được vượt quá 1,5% trong suốt 60 phút thử nghiệm. - Hàm lượng khí CO2 trong túi thở vượt quá 3% và trung bình vượt quá 1,5% trong suốt 60 phút thử nghiệm. K X 9 Khối lượng Bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ ≤ 1,2 kg ˃ 1,2 kg X K Bình tự cứu cá nhân dạng cách ly ≤ 3,5 kg ˃ 3,5 kg K X Ghi chú Ký hiệu trong Bảng 4 X Thực hiện, K Không thực hiện. - Đánh giá kết quả thử nghiệm + Bình tự cứu cá nhân thử nghiệm đạt yêu cầu khi Đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật tại Bảng 4. + Bình tự cứu cá nhân thử nghiệm không đạt yêu cầu khi Không đáp ứng một trong các yêu cầu kỹ thuật tại Bảng 4. Trong trường hợp thử nghiệm không đạt yêu cầu, phải tiến hành lấy bổ sung 02 bình tự cứu cá nhân trong lô sản phẩm để đưa đi thử nghiệm. Nếu trong lần thử nghiệm bổ sung có một bình không đạt yêu cầu thì toàn bộ lô sản phẩm được đánh giá là không đạt. - Lập Biên bản thử nghiệm và Giấy chứng nhận kết quả thử nghiệm Biên bản thử nghiệm theo mẫu số 02; 03 Giấy chứng nhận kết quả thử nghiệm theo mẫu số 04 Phụ lục của Quy chuẩn này. Điều 12. Bảo quản, vận chuyển và sử dụng 1. Bảo quản a Quy định chung về bảo quản - Bình tự cứu cá nhân phải được đặt lên giá có chiều cao không nhỏ hơn 0,2 m, không để bình tiếp xúc với nền kho. - Trong quá trình bảo quản không được tháo quai, cạy lẫy mở bình khi chưa sử dụng, không để dầu mỡ bám lên bề mặt ngoài của bình tự cứu cá nhân, tránh chấn động do va đập. - Bình tự cứu cá nhân không được bảo quản chung với các chất gây rỉ kim loại, xung quanh có chất dung môi. - Không để bình tự cứu cá nhân đã sử dụng ở gần các chất lỏng hoặc các vật liệu rắn dễ cháy. - Không được để bình tự cứu cá nhân phơi trực tiếp dưới ánh nắng mặt trời và cách xa thiết bị có khả năng phát nhiệt đến 55 0C ít nhất 1 mét. Lúc di chuyển bình cần tránh để bình va đập mạnh. b Quy định về nơi bảo quản - Tùy thuộc vào điều kiện thực tế sử dụng, bình tự cứu cá nhân được bảo quản tại kho trên mặt bằng hay kho dưới hầm lò. - Kho bảo quản bình tự cứu cá nhân phải được thiết kế ít nhất 02 cửa để thuận tiện cho việc cấp phát hàng ca và khi có tình huống khẩn cấp xảy ra. - Kho phải đủ điều kiện bảo quản về nhiệt độ và độ ẩm như sau + Đối với kho chứa bình tự cứu cá nhân Môi trường bảo quản trong kho có độ ẩm 60±15% riêng các kho chứa bình đặt trong hầm lò thì độ ẩm 70±15% và nhiệt độ từ 5÷40°C. 2. Vận chuyển a Thùng chứa bình tự cứu cá nhân có thể vận chuyển bằng bất kỳ phương tiện nào với điều kiện phải được định vị chắc chắn. b Bình tự cứu cá nhân khi xếp trong thùng chứa phải theo hướng nắp của bình ở phía trên. c Thùng chứa bình tự cứu cá nhân trên phương tiện được xếp theo chiều chỉ dẫn trên vỏ thùng. 3. Sử dụng a Tất cả mọi người trước khi vào hầm lò phải được trang bị và hướng dẫn để sử dụng thành thạo bình tự cứu cá nhân khi có tình huống khẩn cấp xảy ra. b Chỉ được sử dụng những bình tự cứu cá nhân thuộc lô sản phẩm đã được kiểm tra, thử nghiệm để xác định các thông số kỹ thuật, và quản lý đúng các quy định của Quy chuẩn này. Điều 13. Quy định về hạn sử dụng Hạn sử dụng của bình tự cứu cá nhân theo quy định của nhà sản xuất. Điều 14. Quy định về loại bỏ và tiêu hủy Bình tự cứu cá nhân có thời gian đưa vào sử dụng vượt quá quy định của nhà sản xuất hoặc khi kiểm tra, thử nghiệm có thông số kỹ thuật không đạt, đã bật nắp phải loại bỏ ngay và được ghi vào sổ theo dõi tiêu hủy bình tự cứu cá nhân. Hóa chất trong bình tự cứu cá nhân được thu gom và tiêu hủy tại các đơn vị theo quy định và ghi vào sổ theo mẫu số 06 tại Phụ lục của Quy chuẩn này. Phần III QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ Điều 15. Quy định về hợp quy Đánh giá sự phù hợp và kiểm tra, thử nghiệm để xác định các thông số kỹ thuật bình tự cứu cá nhân được đưa vào sử dụng trong mỏ hầm lò 1. Tổ chức đánh giá sự phù hợp phải đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp hoặc tổ chức chứng nhận đã được thừa nhận theo quy định của pháp luật, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành, Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN. 2. Việc đánh giá sự phù hợp được thực hiện khi chế tạo tại Việt Nam theo phương thức 5 và khi nhập khẩu về Việt Nam theo phương thức 7 được quy định tại khoản 1, Điều 5 của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật. 3. Bình tự cứu cá nhân sử dụng trong mỏ hầm lò phải được công bố hợp quy và gắn dấu hợp quy trước khi lưu thông trên thị trường. Điều 16. Quy định về lô thử nghiệm, mẫu thử nghiệm và lưu mẫu 1. Số lượng bình trong 01 lô kiểm tra, thử nghiệm Không lớn hơn 600 bình. 2. Số lượng bình kiểm tra, thử nghiệm trong một lô thử nghiệm Ít nhất 01 bình cho 01 lô. 3. Số lượng bình lưu mẫu sau kiểm tra, thử nghiệm Bằng số lượng bình kiểm tra, thử nghiệm. 4. Phương thức lấy mẫu kiểm tra, thử nghiệm và mẫu lưu Theo phương thức ngẫu nhiên do đơn vị kiểm tra, thử nghiệm thực hiện. 5. Thời gian lưu mẫu Bằng thời gian sử dụng theo quy định của nhà sản xuất. Điều 17. Ghi nhãn Nhãn hiệu của bình tự cứu cá nhân phải phù hợp với quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa. Điều 18. Hồ sơ quản lý 1. Đơn vị sử dụng bình tự cứu cá nhân phải lập hồ sơ quản lý bình tự cứu cá nhân từ khi bắt đầu đưa vào sử dụng bao gồm a Sổ kiểm tra bình tự cứu cá nhân khi tiếp nhận từ người sử dụng. Được lập theo mẫu số 05 tại Phụ lục của Quy chuẩn này. c Sổ theo dõi tiêu hủy bình tự cứu cá nhân trong quá trình sử dụng. Được lập theo mẫu số 06 tại Phụ lục của Quy chuẩn này. 2. Đơn vị kiểm tra, thử nghiệm bình tự cứu cá nhân phải lập Sổ theo dõi công tác kiểm tra, thử nghiệm bình tự cứu cá nhân theo mẫu số 07 tại Phụ lục của Quy chuẩn này. Phần IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 19. Cơ quan quản lý nhà nước về an toàn 1. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Bộ Công Thương có trách nhiệm a Hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện các quy định tại Quy chuẩn này. b Định kỳ hoặc đột xuất thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các nội dung được quy định tại Quy chuẩn này đối với các tổ chức có liên quan tới bình tự cứu cá nhân sử dụng trong hầm lò. 2. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo chức năng, quyền hạn có trách nhiệm a Phối hợp với Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Bộ Công Thương hoặc chủ trì thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các nội dung được quy định tại Quy chuẩn này. b Tiếp nhận bản đăng ký công bố hợp quy và phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý chất lượng bình tự cứu cá nhân đối với các doanh nghiệp trên địa bàn quản lý. Điều 20. Tổ chức cá nhân có liên quan tới bình tự cứu cá nhân sử dụng trong mỏ hầm lò có trách nhiệm 1. Tuân thủ các quy định của Quy chuẩn này. 2. Người sử dụng lao động phải kiểm tra, thử nghiệm và tổ chức huấn luyện cho người lao động sử dụng bình tự cứu cá nhân và các quy định sau a Trong trường hợp hành trình rút lui từ vị trí sự cố đến vị trí an toàn mất trên 90% thời gian bảo vệ của bình tự cứu cá nhân thì trước khi thỏa thuận phương án Ứng cứu khẩn cấp và Tìm kiếm cứu nạn với đơn vị Cấp cứu mỏ chuyên trách phải tổ chức sử dụng bình tự cứu cá nhân đi theo hành trình này để kiểm tra thực tế. b Khi vị trí làm việc ở xa so với thời gian bảo vệ của bình tự cứu cá nhân không đủ đảm bảo cho người lao động rút lui đến nơi an toàn, trên đường rút lui phải đặt các trạm đổi bình tự cứu cá nhân. Việc đặt các trạm bình tự cứu cá nhân thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 8 QCVN012011/BCT. c Ban hành các quy định để quản lý, sử dụng bình tự cứu cá nhân đảm bảo an toàn và hiệu quả. Điều 21. Hiệu lực thi hành 1. Quy chuẩn này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019. 2. Các đơn vị khai thác mỏ hầm lò có khí cháy, nổ đang sử dụng bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ trước ngày Quy chuẩn này có hiệu lực phải thay thế, chuyển đổi bình tự cứu cá nhân để đáp ứng yêu cầu tại khoản 5, Điều 6 Quy chuẩn này, thời gian thực hiện không quá 5 năm kể từ ngày Quy chuẩn này có hiệu lực. 3. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn được dẫn chiếu tại Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì việc áp dụng theo quy định của văn bản mới đó. 4. Bãi bỏ quy định về bình tự cứu cá nhân quy định tại Điều 11 QCVN012011/BCT và quy định tại Điều 11 QCVN042017/BCT. 5. Tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện Quy chuẩn này, nếu phát hiện những điều chưa phù hợp đề nghị phản ánh về Bộ Công Thương để xem xét, nghiên cứu, điều chỉnh./. PHỤ LỤC CÁC MẪU BIÊN BẢN VÀ SỔ GHI CHÉP Mẫu số 01 MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐỘ KÍN CỦA BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN Cơ quan quản lý cấp trên Tên tổ chức kiểm tra - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Địa danh, ngày … tháng … năm … BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐỘ KÍN CỦA BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN Chúng tôi gồm 1. ....................................................................... ……………………………………………. 2. ....................................................................... ……………………………………………. Thuộc ........................................................................................................................ Đã tiến hành kiểm tra độ kín bình tự cứu cá nhân dạng.................................................. Đơn vị sử dụng........................................................................................................... Quy trình kiểm tra áp dụng........................................................................................... Chứng kiến kiểm tra và thông qua biên bản 1. ............................................................................ Chức vụ..................................... 2. ............................................................................ Chức vụ..................................... - Loại, mã hiệu - Số chế tạo .............................. - Năm sản xuất .............................. - Nhà sản xuất .............................. - Ngày kiểm tra độ kín gần nhất ………………… II. HÌNH THỨC KIỂM TRA + Lần đầu £ + Định kỳ £ III. NỘI DUNG KIỂM TRA 1. Kiểm tra hồ sơ - Nhận xét…………………………………………………………………………… - Đánh giá kết quả Đạt £ Không đạt £ 2. Kiểm tra bề ngoài TT Hạng mục Yêu cầu Kết quả Kết luận 1 Vỏ bình Móp méo do va đập, có độ sâu không quá 1mm 2 Dây đeo Nguyên vẹn 3 Đai siết và chốt mở bình Chắc chắn, kẹp chì nguyên vẹn 4 Tem hoặc ký hiệu kiểm tra kỳ trước Số hiệu 5 Thời hạn còn được lưu hành 6 Nhìn qua mắt hiển thị độ kín Tình trạng của mầu * Mục số 6 áp dụng với bình tự cứu cá nhân dạng cách ly - Nhận xét…………………………………………………………………………… 3. Kiểm tra thông số kỹ thuật - Áp suất thực bên trong buồng thử nghiệm sau khi bình tự cứu cá nhân được đặt và đậy kín ….. kPa - Thời gian kiểm tra …… phút - Áp suất thực cho phép hạ xuống ….. Pa - Nhận xét…………………………………………………………………………… 4. Kết luận chung và kiến nghị - Tổng số bình được kiểm tra bình; - Bình đạt yêu cầu đã được đánh số ký hiệu................................................................. - Số bình không đạt yêu cầu bình - Kiến nghị điều kiện sử dụng an toàn........................................................................... - Kiến nghị khác.......................................................................................................... Chúng tôi, những người thực hiện kiểm tra độ kín của bình tự cứu cá nhân hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác đối với kết quả ghi trong biên bản này./. ĐƠN VỊ KIỂM TRA Ký tên, đóng dấu NGƯỜI CHỨNG KIẾN Ký, ghi rõ họ, tên NGƯỜI KIỂM TRA Ký, ghi rõ họ, tên Cơ quan quản lý cấp trên Tên tổ chức kiểm tra - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Địa danh, ngày … tháng … năm … GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT QUẢ KIỂM TRA ĐỘ KÍN BÌNH TỰ CỨU MÃ HIỆU BÌNH………. Kèm theo giấy chứng nhận kết quả thử nghiệm bình tự cứu cá nhân số …… STT Nơi sản xuất Số bình CHỈ TIÊU KIỂM TRA Số tem/ký hiệu Kết luận Năm sản xuất Dây đeo Vỏ bình Lẫy an toàn Áp suất thử Áp suất đọc được 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 1 2 TRƯỞNG BỘ PHẬN KIỂM TRA NGƯỜI KIỂM TRA Mẫu số 02 MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN DẠNG HẤP THỤ Cơ quan quản lý cấp trên Tên tổ chức kiểm tra - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Địa danh, ngày … tháng … năm … BIÊN BẢN KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN DẠNG HẤP THỤ Chúng tôi gồm 1. ....................................................................... ……………………………………………. 2. ....................................................................... ……………………………………………. Thuộc ..................................................................................................................... … Đã tiến hành kiểm tra và thử nghiệm bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ có mã hiệu……… Đơn vị sử dụng........................................................................................................... Quy trình kiểm tra và thử nghiệm áp dụng..................................................................... Chứng kiến kiểm tra, thử nghiệm và thông qua biên bản 1. ............................................................................ Chức vụ..................................... 2. ............................................................................ Chức vụ..................................... I. THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN - Số chế tạo .............................. - Năm chế tạo .............................. - Nhà chế tạo .............................. - Ngày kiểm tra độ kín và thử nghiệm gần nhất ………………… II. HÌNH THỨC KIỂM TRA + Lần đầu £ + Bất thường £ Lý do kiểm tra và thử nghiệm bất thường .................................................................... III. NỘI DUNG KIỂM TRA 1. Kiểm tra hồ sơ - Nhận xét…………………………………………………………………………… - Đánh giá kết quả Đạt £ Không đạt £ 2. Kiểm tra trực quan STT Hạng mục Yêu cầu Kết quả Kết luận 1 Vỏ bình Móp méo do va đập, có độ sâu không quá 1mm 2 Dây đeo Nguyên vẹn 3 Đai siết và chốt mở bình Chắc chắn, kẹp chì nguyên vẹn 4 Tem hoặc ký hiệu kiểm tra kỳ trước Số hiệu 5 Thời hạn còn được lưu hành 6 Các chi tiết bên trong Đầy đủ các bộ phận cấu tạo bên trong bình, màu sắc không biến đổi, có các bộ phận chống tự nới lỏng, có vòng chống tháo - Nhận xét…………………………………………………………………………… 3. Kiểm tra thông số kỹ thuật STT Hạng mục thử nghiệm Yêu cầu Kết quả Kết luận 1 Độ kín Đưa bình tự cứu cá nhân vào buồng thử nghiệm, sau đó tăng áp suất đến 5 kPa Trong vòng 1 phút không giảm quá 100 Pa. 2 Khả năng chịu rung lắc Tần suất va đập 70±5 lần/phút lần/phút, biên độ rung 20 ± 5 mm, thực hiện trong 6 giờ. Kiểm tra lại độ kín. 3 Kiểm tra lực mở bình, độ bền kết nối và trạng thái chất hấp thụ Lực tối đa 20 - 80 N Không bị xáo trộn, lượng bụi nhỏ sinh ra ˂ 0,5g 4 Sức cản khi thở ra. ≤ 350 Pa 5 Sức cản khi hít vào. ≤1200 Pa 6 Thời gian hữu dụng đối với khí CO. ≥ 60 phút 7 Nhiệt độ hít vào tối đa. ≤ 50 oC 8 Khối lượng ≤ 1,2 kg - Nhận xét…………………………………………………………………………… 4. Kết luận chung và kiến nghị - Bình tự cứu cá nhân được kiểm tra và thử nghiệm có kết quả Đạt£ Không đạt £ - Đã được đánh số ký hiệu.......................................................................................... - Kiến nghị điều kiện sử dụng an toàn........................................................................... - Kiến nghị khác.......................................................................................................... Chúng tôi, những người thực hiện kiểm tra và thử nghiệm bình tự cứu cá nhân hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác đối với kết quả ghi trong biên bản này./. ĐƠN VỊ KIỂM TRA Ký tên, đóng dấu NGƯỜI KIỂM TRA VÀ THỬ NGHIỆM PHÁ HỦY Ký, ghi rõ họ, tên NGƯỜI CHỨNG KIẾN Ký, ghi rõ họ, tên Mẫu số 03 MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN DẠNG CÁCH LY Cơ quan quản lý cấp trên Tên tổ chức kiểm tra - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Địa danh, ngày … tháng … năm … BIÊN BẢN KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN DẠNG CÁCH LY Chúng tôi gồm 1. ....................................................................... ……………………………………………. 2......................................................................... ……………………………………………. Thuộc ........................................................................................................................ Đã tiến hành kiểm tra, thử nghiệm bình tự cứu cá nhân dạng cách ly có mã hiệu…… Đơn vị sử dụng........................................................................................................... Quy trình kiểm tra và thử nghiệm áp dụng..................................................................... Chứng kiến kiểm tra, thử nghiệm và thông qua biên bản 1. ............................................................................ Chức vụ..................................... 2. ............................................................................ Chức vụ..................................... I. THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN - Số chế tạo .............................. - Năm chế tạo .............................. - Nhà chế tạo .............................. - Ngày kiểm tra độ kín và thử nghiệm gần nhất ………………… II. HÌNH THỨC KIỂM TRA + Lần đầu £ + Bất thường £ Lý do kiểm tra và thử nghiệm bất thường ....................................................................................... III. NỘI DUNG KIỂM TRA 1. Kiểm tra hồ sơ - Nhận xét…………………………………………………………………………… - Đánh giá kết quả Đạt £ Không đạt £ 2. Kiểm tra trực quan STT Hạng mục Yêu cầu Kết quả Kết luận 1 Vỏ bình Móp méo do va đập, có độ sâu không quá 1mm 2 Dây đeo Nguyên vẹn 3 Đai siết và chốt mở bình Chắc chắn, kẹp chì nguyên vẹn 4 Tem hoặc ký hiệu kiểm tra kỳ trước Số hiệu 5 Thời hạn còn được lưu hành 6 Nhìn qua mắt thần nếu có Tình trạng của mầu 7 Các chi tiết bên trong Đầy đủ các bộ phận cấu tạo bên trong bình, mầu sắc không biến đổi, có các bộ phận chống tự nới lỏng, có vòng chống tháo - Nhận xét…………………………………………………………………………… 3. Kiểm tra thông số kỹ thuật STT Hạng mục thử nghiệm Yêu cầu Kết quả kiểm tra Kết luận 1 Kiểm tra độ kín. Đưa bình tự cứu cá nhân vào buồng thử nghiệm, sau đó tăng áp suất đến 5 kPa trong thời gian 1 phút không giảm quá 100 Pa, mắt hiện thị không biến đổi màu. 2 Khả năng chịu rung lắc Tần suất va đập 100 lần/phút lần/phút, biên độ rung 20 ± 5 mm trong 5 phút. Kiểm tra lại độ kín. 3 Kiểm tra lực mở bình, độ bền kết nối và trạng thái chất hấp thụ Lực tối đa 20 - 80 N Không bị xáo trộn, lượng bụi nhỏ sinh ra ˂ 0,5g 4 Sức cản khi hít vào ≤ 750 Pa 5 Sức cản khi thở ra ≤ 750 Pa 6 Thời gian bảo vệ định mức ≥ 60 phút 7 Hàm lượng CO2 tối đa ≤ 3 % trong 60 phút 8 Hàm lượng O2 tối thiểu ˃ 21 % 9 Nhiệt độ của không khí tại đường ống hít vào tối đa ≤ 50 °C 10 Khối lượng ≤ 3,5 kg 11 Nhiệt độ vỏ bình tối đa 90 °C - Nhận xét…………………………………………………………………………… 4. Kết luận chung và kiến nghị - Bình tự cứu cá nhân được kiểm tra và thử nghiệm có kết quả Đạt£ Không đạt £ - Đã được đánh số ký hiệu.............................................................................................................. - Kiến nghị điều kiện sử dụng an toàn.............................................................................................. - Kiến nghị khác.............................................................................................................................. Chúng tôi, những người thực hiện kiểm tra và thử nghiệm bình tự cứu cá nhân hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác đối với kết quả ghi trong biên bản này./. ĐƠN VỊ KIỂM TRA Ký tên, đóng dấu NGƯỜI KIỂM TRA VÀ THỬ NGHIỆM PHÁ HỦY Ký, ghi rõ họ, tên NGƯỜI CHỨNG KIẾN Ký, ghi rõ họ, tên Mẫu số 04 MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT QUẢ KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN Lô gô của đơn vị kiểm tra Cơ quan quản lý cấp trên VILAS số….-Tên tổ chức kiểm tra Số ………………… GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM Certificate of test Mã số Code Tên thiết bị Object bình tự cứu cá nhân dạng …….. Nhóm thiết bị Equipment Group Thiết bị cấp cứu mỏ. Kiểu Type Năm sản xuất Number ….. Số lượng thiết bị Quantity ….. cái. Hãng, nước sản xuất Manufacture ………. Khách hàng yêu cầu Customer requirement Cơ sở sử dụng Used by Loại hình thử nghiệm Type of test ……... Phương pháp thử nghiệm Method of test ……… Kết quả Results Xem kết quả ở trang sau. Kết luận Conclusion Đạt yêu cầu kỹ thuật. Có hiệu lực tới* valid until ……. Trưởng phòng thử nghiệm Head of the test Department …….., ngày tháng năm Date of test Giám đốc Director * Với điều kiện tuân thủ theo đúng các quy trình, quy định trong quá trình sử dụng và bảo quản cho thiết bị Comply with the conditions of use and maintenance for equipment KẾT QUẢ KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM Áp dụng cho bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ Mã số Tên thiết bị Bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ. Kiểu Số chế tạo Năm sản xuất …... Ngày thử nghiệm ngày/tháng/năm. Số lượng ….. cái. Phương pháp thử …….. Điều kiện môi trường Nhiệt độ …..oC; Độ ẩm … %. Địa điểm kiểm tra ……... Kết quả Thử nghiệm mẫu bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ. Kiểm tra trực quan TT Hạng mục Yêu cầu Kết quả Kết luận 1 Vỏ bình Bị móp méo do va đập, có độ sâu không quá 1mm 2 Dây đeo Nguyên vẹn 3 Đai siết và chốt mở bình Chắc chắn, kẹp chì nguyên vẹn 4 Tem hoặc ký hiệu kiểm tra kỳ trước Số hiệu 5 Thời hạn còn được lưu hành 6 Các chi tiết bên trong Đầy đủ các bộ phận cấu tạo bên trong bình, màu sắc không biến đổi, có các bộ phận chống tự nới lỏng, có vòng chống tháo Kiểm tra thông số kỹ thuật TT Hạng mục thử nghiệm Yêu cầu Kết quả Kết luận 1 Độ kín Đưa bình tự cứu cá nhân vào buồng thử nghiệm, sau đó tăng áp suất đến 5 kPa trong thời gian 1 phút không giảm quá 100 Pa, mắt hiện thị không biến đổi màu. 2 Khả năng chịu rung lắc Tần suất va đập 70±5 lần/phút, biên độ rung 20 ± 5 mm, thực hiện trong 6 giờ. Kiểm tra lại độ kín. . 3 Kiểm tra lực mở bình, độ bền kết nối và trạng thái chất hấp thụ Lực tối đa 20 - 80 N Không bị xáo trộn, lượng bụi nhỏ sinh ra ˂ 0,5g 4 Sức cản khi thở ra ≤ 350 Pa 5 Sức cản khi hít vào ≤1200 Pa 6 Thời gian hữu dụng đối với khí CO. ≥ 60 phút 7 Nhiệt độ hít vào tối đa. ≤ 50 oC 8 Trọng lượng ≤ 1,2 kg ……., ngày tháng năm Trưởng phòng thử nghiệm Nhân viên thử nghiệm KẾT QUẢ KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM Áp dụng cho bình tự cứu cá nhân dạng cách ly Mã số Tên thiết bị bình tự cứu cá nhân dạng cách ly. Kiểu Số chế tạo Năm sản xuất …... Ngày thử nghiệm ngày/tháng/năm. Số lượng ….. cái. Phương pháp thử …….. Điều kiện môi trường Nhiệt độ …..oC; Độ ẩm … %. Địa điểm kiểm tra ……... Kết quả Thử nghiệm mẫu bình tự cứu cá nhân. Kiểm tra trực quan TT Hạng mục Yêu cầu Kết quả Kết luận 1 Vỏ bình Bị móp méo do va đập, có độ sâu không quá 1mm 2 Dây đeo Nguyên vẹn 3 Đai siết và chốt mở bình Chắc chắn, kẹp chì nguyên vẹn 4 Tem hoặc ký hiệu kiểm tra kỳ trước Số hiệu 5 Thời hạn còn được lưu hành 6 Nhìn qua mắt thần nếu có Tình trạng của màu 7 Các chi tiết bên trong Đầy đủ các bộ phận cấu tạo bên trong bình, mầu sắc không biến đổi, có các bộ phận chống tự nới lỏng, có vòng chống tháo Kiểm tra thông số kỹ thuật TT Hạng mục thử nghiệm Yêu cầu Kết quả kiểm tra Kết luận 1 Kiểm tra độ kín. Đưa bình tự cứu cá nhân vào buồng thử nghiệm, sau đó tăng áp suất đến 5 kPa trong thời gian 1 phút không giảm quá 100 Pa, mắt hiện thị không biến đổi màu. 2 Khả năng chịu rung lắc Tần suất va đập 100 lần/phút lần/phút, biên độ rung 20 ± 5 mm trong 5 phút. Kiểm tra lại độ kín. 3 Kiểm tra lực mở bình, độ bền kết nối và trạng thái chất hấp thụ Lực tối đa 20 - 80 N Không bị xáo trộn, lượng bụi nhỏ sinh ra ≤ 0,5g 4 Sức cản khi hít vào ≤ 750 Pa 5 Sức cản khi thở ra ≤ 750 Pa 6 Thời gian bảo vệ định mức 60 phút 7 Hàm lượng CO2 tối đa Đến 3 % trong 60 phút 8 Hàm lượng O2 tối thiểu ˃ 21 % 9 Nhiệt độ của không khí tại đường ống hít vào tối đa ≤ 50 °C 10 Khối lượng ≤ 3,5 kg ……., ngày tháng năm Trưởng phòng thử nghiệm Nhân viên thử nghiệm Kèm theo giấy chứng nhận thử nghiệm số …………………………………. KẾT QUẢ KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM LÔ SẢN PHẨM Mã số Tên thiết bị bình tự cứu cá nhân dạng ……. Kiểu Năm sản xuất tháng/năm. Ngày thử nghiệm ngày/tháng/năm. Số lượng lô …… cái. Phương pháp thử nghiệm …… Điều kiện môi trường Nhiệt độ ….. °C; Độ ẩm ….. %. Địa điểm thử nghiệm ………….. Kết quả Thử nghiệm bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ kiểm tra bên ngoài, kiểm tra độ kín. TT Hạng mục thử nghiệm Số lượng bình Yêu cầu Kết quả Kết luận 1 Kiểm tra bề ngoài. Nguyên vẹn, không nứt vỡ biến dạng. Các bộ phận phải đầy đủ. 2 Kiểm tra độ kín. Đưa bình tự cứu cá nhân vào buồng thử nghiệm, sau đó tăng áp suất đến 5 kPa Trong vòng 1 phút không giảm quá 100 Pa., mắt hiện thị không biến đổi màu. 3 Kiểm tra các thông số kỹ thuật. Tất cả các thông số kỹ thuật đều phải đạt. Các bình tự cứu cá nhân trong lô đảm bảo yêu cầu kỹ thuật an toàn đã được ký hiệu ……………………………………………... ….., ngày tháng năm Trưởng phòng thử nghiệm Nhân viên thử nghiệm Kèm theo giấy chứng nhận thử nghiệm số ……………………………………. Mẫu số 05 MẪU SỔ KIỂM TRA BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN KHI TIẾP NHẬN TỪ NGƯỜI SỬ DỤNG Cơ quan quản lý cấp trên Tên đơn vị sử dụng - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Địa danh, ngày … tháng … năm … SỔ KIỂM TRA BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN KHI TIẾP NHẬN TỪ NGƯỜI SỬ DỤNG Quyển số……… Được sử dụng từ ngày….tháng….năm.. Đến ngày….tháng……năm Thời gian kiểm tra Số hiệu bình Vỏ bình Dây đeo Đai siết và chốt mở bình Tem hoặc ký hiệu kiểm tra kỳ trước Nhìn qua mắt thần Người kiểm tra Họ và tên ký 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 2 3 1. Yêu cầu Sổ được đóng dấu giáp lai của đơn vị sử dụng bình tự cứu cá nhân. 2. Hướng dẫn ghi sổ Khi tiếp nhận bình tự cứu cá nhân từ người sử dụng, người tiếp nhận phải kiểm tra bề ngoài, khi phát hiện bình tự cứu cá nhân có dấu hiệu bất thường cần để riêng và ghi vào sổ này để kiểm tra độ kín. - Cột 1 ghi Ca….ngày….tháng….năm - Cột 2 ghi Số hiệu của bình tự cứu cá nhân - Cột 3 ghi Tình trạng của vỏ bình thủng, méo, lõm... - Cột 4 ghi Tình trạng của dây đeo Đứt, có nguy cơ bị đứt, xoắn chặt không tháo ra để đeo được… - Cột 5 ghi Tình trạng của đai siết và chốt mở bình Đã bị mở chốt, đai lỏng…. - Cột 6 ghi Mất, mờ không đọc được. - Cột 7 dùng cho bình tự cứu cá nhân dạnh cách ly có mắt thần Ghi tình trạng màu đã bị biến đổi - Cột 8 ghi Họ và tên người kiểm tra khi tiếp nhận bình tự cứu cá nhân từ người sử dụng. - Cột 9 Chữ ký của người kiểm tra khi tiếp nhận bình tự cứu cá nhân từ người sử dụng. Mẫu số 06 MẪU SỔ THEO DÕI TIÊU HỦY BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG Cơ quan quản lý cấp trên Tên đơn vị sử dụng - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Địa danh, ngày … tháng … năm … SỔ THEO DÕI TIÊU HỦY BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG Quyển số……… Được sử dụng từ ngày….tháng….năm.. Đến ngày….tháng……năm Số thứ tự Mã hiệu bình Số hiệu bình Tem hoặc ký hiệu kiểm tra trước khi tiêu hủy Ngày, tháng, năm đưa vảo sử dụng Ngày, tháng, năm tiêu hủy Khối lượng hóa chất thu gom kg Đơn vị xử lý chất thải 1 2 3 4 5 6 7 8 1. Yêu cầu Sổ được đóng dấu giáp lai của đơn vị sử dụng bình tự cứu cá nhân. 2. Hướng dẫn ghi sổ Khi tiêu hủy bình tự cứu cá nhân, phải tháo dỡ bình và thu gom các loại hóa chất trong bình để bàn giao cho đơn vị có chức năng xử lý theo quy định. - Cột 7 ghi Loại hóa chất, khối lượng. - Cột 8 ghi Tên đơn vị xử lý chất thải nhận bàn giao. Mẫu số 07 MẪU SỔ THEO DÕI CÔNG TÁC KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN Cơ quan quản lý cấp trên Tên đơn vị kiểm tra, thử nghiệm - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Địa danh, ngày … tháng … năm … SỔ THEO DÕI CÔNG TÁC KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN Quyển số……… Được sử dụng từ ngày….tháng….năm.. Đến ngày….tháng……năm Số thứ tự Mã hiệu bình của lô sản phẩm Số lượng bình của lô sản phẩm Số hiệu bình được lấy để thử nghiệm Số hiệu bình được lấy làm mẫu lưu Số tem hoặc ký hiệu được đánh sau khi thử nghiệm Ngày, tháng, năm thử nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 Ngày, tháng, năm hết hạn theo quy định của nhà sản xuất Tên, địa chỉ của đơn vị đề nghị thử nghiệm Tên, địa chỉ của đơn vị sử dụng lô sản phẩm Người thử nghiệm Đại diện đơn vị đề nghị thử nghiệm Họ và tên Ký Họ và tên ký 8 9 10 11 12 13 14 1. Yêu cầu Sổ được đóng dấu giáp lai của đơn vị kiểm tra hoặc thử nghiệm. 2. Hướng dẫn ghi sổ Trong trường hợp lô sản phẩm được kiểm tra, thử nghiệm chưa xác định được tên, địa chỉ của đơn vị sử dụng lô sản phẩm thì cột 10 ghi tên, địa chỉ của đơn vị quản lý kho chứa lô sản phẩm sau khi kiểm tra, thử nghiệm.
qcvn 01 2017 bct