phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở

Chú ý: Mẫu đơn này sử dụng trong các trường hợp: chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn, xóa góp vốn, đổi tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thông tin về giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân; thay đổi địa chỉ; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên Trường hợp đầu tiên có sự thay đổi mà luật đất đai cho phép người dân có thể chuyển mục đích sử dụng đất mà không cần xin phép, chỉ cần đăng ký biến động chính là việc chuyển đất trồng cây hằng năm sang làm đất nông nghiệp khác. Đây cũng là trường hợp Cũng trong tuần, Chủ tịch Quốc hội Vương Đình Huệ đã chủ trì Hội thảo góp ý sửa đổi Luật Đất đai. Hội thảo đã huy động, phát huy vai trò, trí tuệ của các chuyên gia, nhà khoa học, nhà quản lý, những người có kinh nghiệm thực tiễn trên nhiều lĩnh vực tham gia vào Dịch Vụ Hỗ Trợ Vay Tiền Nhanh 1s. Trả lờiThắc mắc của bạn thông qua trang LuatVietnam được Luật sư Phạm Thị Bích Hảo trả lời như sau1. Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đấtTheo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 thì đất trồng cây lâu năm thuộc nhóm đất nông nộp tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân được quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất, cụ thể như sau“Điều 5. Thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất[...] 2. Đối với hộ gia đình, cá nhâna Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm Chuyển mục đích từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất như sau- Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụngđất có thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, khi chuyển mục đích sang đất ở thì không phải nộp tiền sử dụng Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp dưới hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, khi được chuyển mục đích sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết địnhchuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất thì nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở trừ - tiền thuê đất phải nộp một lần tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê hàng năm thì thu tiền sử dụng đất bằng 100% tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm Chuyển mục đích sử dụng đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp theo pháp luật đất đai của người sử dụng đất sang đất ở thì căn cứ vào nguồn gốc đất nhận chuyển nhượng để thu tiền sử dụng đất theo mức quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c Khoản này."Căn cứ theo quy định trên thì khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây lâu năm sang đất ở, bạn sẽ phải nộp tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đấtKhi có nhu cầu chuyển mục đích dụng đất, hộ gia đình, cá nhân cần chuẩn bị hồ sơ và thực hiện theo quy trình sauBước 1 Chuẩn bị hồ sơTheo khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, người sử dụng đất cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất;- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Sổ đỏ.Bước 2 Nộp hồ sơNộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi 3 Tiếp nhận và xử lýPhòng Tài nguyên và Môi trường sẽ là cơ quan tiếp nhận, kiểm tra hồ hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc sẽ thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ hồ sơ đủ, Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ thực hiện các công việc sau- Thẩm tra hồ sơ;- Xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;- Thông báo và hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân nộp tiền;- Trình UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;- Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa 4 Trả kết quảPhòng Tài nguyên và Môi trường sẽ quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân có yêu khách có bất kỳ vấn đề nào cần tư vấn, hãy đặt câu hỏi cho các luật sư để được tư vấn một cách nhanh chóng nhất! Đất nông nghiệp là gì?Đất thổ cư là gì?Chuyển mục đích sử dụng đất là gì?Điều kiện chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư Thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư Bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư Chuyển mục đích sử dụng đất là một trong những nhu cầu phổ biến khi sử dụng đất của người dân, đặc biệt là việc chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư. Tuy nhiên, khi mong muốn chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư nhiều người dân vẫn chưa nắm rõ được Bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư vì vậy, bài viết dưới đây chia sẻ đến bạn đọc Bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư nông nghiệp là gì?Có thể hiểu, đất nông nghiệp là loại đất được giao cho người dân phục vụ cho nhu cầu sản xuất nông nghiệp, bao gồm các loại đất có đặc thù giống nhau là tư liệu sản xuất chính cho các mục đích như trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng…Theo Điều 10 Luật Đất đai 2013 Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đâya Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;b Đất trồng cây lâu năm;c Đất rừng sản xuất;d Đất rừng phòng hộ;đ Đất rừng đặc dụng;e Đất nuôi trồng thủy sản;g Đất làm muối;h Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây thổ cư là gì?Theo quy định của pháp luật căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại thành 03 nhóm Đất phi nông nghiệp, đất nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng. Theo đó thì không có loại đất nào có tên gọi là đất thổ thổ cư là cách gọi phổ biến của người dân dùng để chỉ đất ở, gồm đất ở tại nông thôn ký hiệu là ONT, đất ở tại đô thị ký hiệu là OĐT. Hay nói cách khác, đất thổ cư không phải là loại đất theo quy định của pháp luật đất đai mà đây là cách thường gọi của người mục đích sử dụng đất là gì?Chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính trong trường hợp phải xin phép hoặc chỉ cần đăng ký đất đai trong trường hợp không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm 1 Điều 57 Luật đất đai quy định Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồma Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;b Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;c Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;d Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;đ Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;e Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;g Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông kiện chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân muốn chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư đất ở phải xin phép UBND cấp huyện huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.Điều 52 Luật Đất đai 2013 quy định căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau“ 1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.”Như vậy, UBND cấp huyện quyết định cho phép hộ gia đình, cá nhân chuyển từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư khi đủ 02 điều kiện sau– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện cho phép chuyển sang đất ở nếu không cho phép thì phải đợi.– Có đơn xin chuyển mục đích sử dụng tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư Bước 1 Chuẩn bị hồ sơHồ sơ gồm+ Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với 2 Nộp hồ sơ+ Nếu địa phương đã thành lập bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa.+ Nếu địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì nộp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có 3 Tiếp nhận và xử lý yêu cầuBước 4 Trả kết quảCăn cứ khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời gian giải quyết không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư Muốn chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư việc đóng phí là điều kiện bắt buộc. Vì vậy, việc nắm được Bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư 2023 sẽ giúp người dân chủ động hơn và tránh tình trạng nộp chậm Tiền sử dụng đấtTrường hợp 1 Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở đất ở và đất nông nghiệp xen lẫn với nhau trong cùng thửa đấtCăn cứ Điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP 02 trường hợp sau sẽ nộp tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích– Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở sang làm đất ở.– Đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất đó, tiền sử dụng đất tính theo công thức sauTiền sử dụng đất phải nộp = 50% x Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệpTrường hợp 2 Chuyển từ đất nông nghiệp được nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ởTiền sử dụng đất trong trường hợp này được tính theo công thức sauTiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận– Đối tượng áp dụng Nộp lệ phí trước bạ khi được cấp Giấy chứng nhận mới.– Mức nộp Từ đồng trở xuống/lần Lệ phí trước bạ– Đối tượng phải nộp Đa số các trường hợp không phải nộp, chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận mà được miễn lệ phí trước bạ, sau đó được chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc diện phải nộp lệ phí.– Cách tính lệ phí trước bạLệ phí trước bạ = Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích x Phí thẩm định hồ sơPhí thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định nên– Không phải tỉnh thành nào cũng thu loại phí này.– Nếu có thu thì mức thu giữa các tỉnh thành là không giống đây là một số thông tin liên quan đến Bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư 2023 tại chuyên mục Đất đai – Nhà ở, Quý độc giả có thể tham khảo các bài viết khác liên quan tại website Thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang thổ cư là vấn đề đang được nhiều người dân quan tâm. Khi thực hiện chuyển mục đích sử dụng ĐÂT NÔNG NGHIỆP cần lưu ý các điều kiện chuyển đổi, lệ phí, hồ sơ liên quan. Nhằm giúp quý độc giả có cái nhìn cụ thể hơn về vấn đề này, chúng tôi xin cung cấp các thông tin dưới bài viết sau. Đất nông nghiệp có thể chuyển mục đích sang thổ cư nếu đáp ứng các điều kiện của Luật đất đai Mục LụcChuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ởĐiều kiện chuyển mục đích sử dụng đất Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đấtHạn mức chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ởLệ phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư Chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất Căn cứ theo điểm d, khoản 1 Điều 57 Luật đất đai 2013, khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở thì phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Căn cứ để cho phép chuyển mục đích sử dụng đất phải đảm bảo Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất. >> Xem thêm Hướng Dẫn Làm Thủ Tục Hoán Đổi Đất Đai Đúng Luật Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất Căn cứ theo Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và hướng dẫn tại Quyết định 2555/QĐ-BTNMT, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất được tiến hành theo các bước sau Bước 1 Nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường. Căn cứ Điều 6 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014, người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ gồm Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất;Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở;Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Người sử dụng đất nộp hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gồm Các giấy tờ nêu trên;Biên bản xác minh thực địa;Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;Bản sao báo cáo kinh tế – kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình;Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất;Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải bổ sung văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Bước 2 Thẩm tra hồ sơ. Bước 3 Trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Bước 4 Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính. Đối với trường hợp người sử dụng đất muốn tách thửa để chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở, căn cứ theo Điều 75 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, trình tự thủ tục như sau Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị tách thửa,Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện các công việc đo đạc, chỉnh lý, lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất >> Tham khảo thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất Hạn mức chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở Đo đạc hiện trạng là công việc bắt buộc phải thực hiện đối với thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất Căn cứ theo Điều 70 Luật đất đai 2013, hạn mức chuyển đổi đất nông nghiệp sang ở căn cứ vào hạn mức giao đất đối với đất nông nghiệp, người sử dụng đất chỉ được chuyển đổi đất theo hạn mức đó, cụ thể Giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá ba héc ta đối với mỗi loại đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá mười héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá ba mươi héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá ba mươi héc ta đối với mỗi loại hợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá năm héc hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm là không quá năm héc ta đối khu vực đồng bằng; không quá hai mươi lăm héc ta đối với khu vực miền hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất rừng sản xuất thì tổng hạn mức giao đất rừng sản xuất là không quá hai mươi lăm héc ta. Lệ phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư Tùy vào hình thức nhà nước giao đất mà người sử dụng đất phải nộp tiền hoặc không Căn cứ khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng như sau Thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch đối với trường hợp Người sử dụng đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở chuyển sang làm đất ở;Chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 tách thành các thửa riêng sang đất ở;Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp. Thu tiền sử dụng đất bằng 100% chênh lệch đối với trường hợp chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở. Chuyển từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở thì không phải nộp tiền sử dụng đất nếu người sử dụng đất đang sử dụng đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất có thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài trước ngày 01/7/2004 mà không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, khi chuyển mục đích sang đất ở. Phải nộp tiền sử dụng đất đối với trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp dưới hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014, Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê. >> Xem thêm Khi Nào Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Không Cần Xin Phép Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn liên quan đến thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư. Nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến thủ tục trên hoặc cần được tư vấn pháp lý, xin vui lòng liên hệ ngay hotline 1900636387 để được TƯ VẤN LUẬT ĐẤT ĐAI giải đáp chi tiết. Thạc Sĩ – Luật Sư Phan Mạnh Thăng thành viên đoàn luật sư Founder Công ty luật Long Phan PMT. Chuyên tư vấn giải quyết các vấn đề về đất đai, hợp đồng thương mại ổn thỏa và nhanh nhất. Với 7 năm kinh nghiệm của mình đã giải quyết thành công nhiều yêu cầu pháp lý của khách hàng.

phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở